logo
logo
  • Hotline: 0912 712 772
Chi phí sản xuất thấp nhất, tiết kiệm điện và không có thời gian dừng máy

Chính phủ ngày càng đẩy mạnh tiến độ dự án cao tốc Bắc Nam, quá trình chọn lựa vật liệu đầu vào càng trở nên gấp rút. Tuy nhiên đã không ít mỏ vật liệu đã bỏ qua tiêu chuẩn cung cấp vật liệu cho cấp phối cao tốc, dẫn đến không ít đơn vị phải chạy đua với quy định kiểm định vật liệu cho cấp phối.

Tiêu chuẩn vật liệu phục vụ cấp phối cho cao tốc Bắc Nam

Hiện nay, tiêu chuẩn vật liệu cho cấp phối cao tốc đã được quy định đầy đủ tại TCVN 8859 : 2011. Tiêu chuẩn này quy định rõ ràng về vật liệu được cho phép khi sử dụng thi công đường nói chung và cao tốc nói riêng.

Trong đó, tiêu chuẩn 8859:2011 có nếu rõ về cấp phối đá dăm là hỗn hợp vật liệu đá dạng hạt có thành phần hạt tuân thủ nguyên lý cấp phối liên tục, ký hiệu là CPĐD và được phân thành hai loại với quy định ứng dụng khác nhau.

Loại I: là cấp phối hạt mà tất cả các cỡ hạt được nghiền từ đá nguyên khai. Loại này được sử dụng làm lớp móng trên (và móng dưới trên cơ sở xem xét yếu tố kinh tế, kỹ thuật) của kết cấu áo đường mềm có tầng mặt loại A1, A2 theo 22TCN 211-06 hoặc làm lớp móng trên theo 22TCN 274 - 01

Loại II: là cấp phối hạt được nghiền từ đá nguyên khai hoặc sỏi cuội, trong đó cỡ hạt nhỏ hơn 2,36 mm có thể là vật liệu hạt tự nhiên không nghiền nhưng khối lượng không vượt quá 50 % khối lượng CPĐD. Khi CPĐD được nghiền từ sỏi cuội thì ít nhất 75 % số hạt trên sàng 9,5 mm phải có từ hai mặt vỡ trở lên. Loại này được sử dụng làm lớp móng dưới của kết cấu áo đường có tầng mặt loại A1 và làm lớp móng trên cho tầng mặt loại A2 hoặc B1 theo 22TCN 211 - 06 hoặc làm lớp móng dưới theo 22TCN 274 - 01.

Cả hai loại CPĐD loại I và loại II đều có thể được sử dụng làm lớp móng dưới cho kết cấu áo đường cứng (bê tông xi măng) và có thể dùng CPĐD loại I để làm lớp móng trên cho mặt đường bê tông xi măng trong trường hợp đường chỉ có xe tải trọng trục nặng dưới 80kN chạy với tổng số lần trục xe thông qua đến hết thời kỳ khai thác sử dụng là dưới 1x106 lần trục tương đương 80kN

Bảng 2. Các chỉ tiêu cơ lý yêu cầu của vật liệu CPĐD

TT

Chỉ tiêu kỹ thuật

Cấp phối đá dăm

Phương pháp

thí nghiệm

Loại I

Loại II

1

Độ hao mòn Los - Angeles của cốt liệu (LA), %

<= 35

<=40

TCVN 7572-12 : 2006

2

Chỉ số sức chịu tải CBR tại độ chặt K98, ngâm nước 96 giờ, %

>=100

Không quy định

22 TCN 332 - 06

3

Giới hạn chảy (WL), %

<= 25

<=35

TCVN 4197:1995

4

Chỉ số dẻo (IP),%

<=6

<= 6

TCVN 4197:1995

5

Chỉ số PP = Chỉ số dẻo Ip x % lượng lọt qua sàng 0,075 mm

<= 45

<=60

-

6

Hàm lượng hạt thoi dẹt, %

<= 18

<= 20

CVN 7572 - 2006

7

Độ chặt đầm nén (Kyc­), %

>= 98

>= 98

22 TCN 333-06 (phương pháp II-D)

1) Giới hạn chảy, giới hạn dẻo được xác định bằng thí nghiệm với thành phần hạt lọt qua sàng 0,425 mm.

2) Tích số dẻo PP có nguồn gốc tiếng Anh là Plasticity Product

3) Hạt thoi dẹt là hạt có chiều dày hoặc chiều ngang nhỏ hơn hoặc bằng 1/3 chiều dài; Thí nghiệm được thực hiện với các cỡ hạt có đường kính lớn hơn 4,75 mm và chiếm trên 5 % khối lượng mẫu; Hàm lượng hạt thoi dẹt của mẫu lấy bằng bình quân gia quyền của các kết quả đã xác định cho từng cỡ hạt.

Sơ đồ trạm vo đá phục vụ cao tốc Bắc Nam đạt tiêu chuẩn

Dựa vào tiêu chuẩn nêu trên, các mỏ đá phục vụ cho cấp phối cao tốc Bắc Nam phải đảm bảo tuân thủ. Hiện nay, một số mỏ đá ở các khu vực Bình Thuận đang thực hiện thay đổi để phù hợp với tiêu chuẩn đề ra.

Đa số các mỏ đá thường chọn dây chuyền với HàmCôn pháCông tinh hoặc Hàm sơ cấpHàm thứ cấpCôn tinh để sản xuất vật liệu cho cấp phối cao tốc. Tuy nhiên, sơ đồ trạm nghiền đó lại không đảm bảo được tính thoi dẹt cua sản phẩm. Theo quy định, độ thoi dẹt của sản phẩm phải đạt mức <= 18 đối với CPĐD loại I và <=20 đối với loại II.

Để đảm bảo được tính thoi dẹt phù hợp với tiêu chuẩn cấp phối cao tốc Bắc Nam, các mỏ đá phải lắp thêm thiết bị Máy vo đá ở cuối dây chuyền. Tuy nhiên, không phải thiết bị Máy vo đá nào cũng có thể đảm bảo được tính thoi dẹt theo yêu cầu.

Đá cấp phối base và subbase lấy ra sau côn phá, khi trải qua quá trình va đập trong buồng nghiền của máy kẹp hàm và máy nghiền côn, đa số vật liệu không còn đủ các cạnh sắc và tỷ lệ thoi dẹt thường chỉ đạt dưới mức 16% so với mức tiêu chuẩn là 18%.

Còn đối với dây chuyền sử dụng máy nghiền hàm thứ cấp, hoặc lấy trưc tiếp đá sau máy nghiền hàm thì viên đá bị vỡ ra sắc cạnh hơn, tỷ lệ thoi dẹt sẻ lớn hơn rất nhiều (không bảo đảm chỉ tiêu 6).

Ở trong buồng nghiền côn, các viên đá được vò, ép, nén để vỡ ra. Song đó, các mặt của viên đá va đập vào các viên đá với nhau và còn va đập với thành kim loại. Đó là lí do khi muốn cấp phối đá dăm cho đường cao tốc, chỉ có thể sử dụng công nghệ Hàm- Côn- Vo chứ không thể dùng Hàm- cặp thứ cấp - Côn.

Tiêu chuẩn của máy vo đá sử dụng sản xuất vật liệu cho cấp phối

Hiện nay các mỏ đá có khả năng cấp phối cho cao tốc Bắc Nam hầu như đều đang sử dụng máy vo đá dòng SV của SRH . Với hầu hết những ưu điểm mày máy vo đá này đem lại như:

  • Được sản xuất trên dây chuyền theo tiêu chuẩn của châu Âu, không gây ô nhiễm môi trường, đảm bảo về chất lượng.
  • Hạt đồng đều hơn, tỷ lệ thành phần hạt theo từng yêu cầu cấp phối nhiều loại bê tông khác nhau.
  • Tiết kiệm xi măng, nhựa đường, tăng tuổi thọ công trình và rút ngắn thời gian thi công. Bê tông xi-măng, bê tông Asphalt, bề tông dầm lăn, bê tông nhựa microsell và nhiều loại bê tông đặc biệt khác đều thích hợp với cát nghiền nhân tạo.
  • Không gây ô nhiễm môi trường, có thể lắp đặt tại những nơi gần khu dân cư mà không tạo ra bất cứ ảnh hưởng hay tác động xấu nào.

Hiện nay, trên thị trường có rất nhiều thiết bị máy vo đá khác nhau. Với kinh nghiệm nhiều năm trong ngành khai thác, tư vấn, lắp đặt thiết bị, dây chuyền nghiền, trạm vo đá phù hợp với cấp phối cao tốc Bắc Nam. Thanh Long JSC đã được hầu hết các chủ đầu tư tin tưởng không chỉ vì độ uy tín của thương hiệu mà còn có đội hình kỹ thuật, kỹ sư được đào tạo và có nhiều năm kinh nghiệm trong nghề. Cùng với đó là chính sách chăm sóc khách hàng luôn được Thanh Long JSC đề cao.

Liên hệ 0912 712 772 để được tư vấn các giải pháp lắp đặt dây chuyền trạm nghiền cát nhân tạo.

Hoặc đăng ký nhận báo giá thiết bị tại đây

Bài viết liên quan
Copyright 2020 © Labcare. Thiết kế website bởi webmoi.vn Skype
0912 712 772